5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư liên tịch 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ; - Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; - Thông tư liên tịch 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
* Giấy tờ phải nộp: - Bản khai (theo mẫu). - Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước. Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng. + Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định. + Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học Trường hợp người đang phục vụ trong quân đội, công an thì giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học do cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp. + Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000; + Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời gian và địa bàn hoạt động của đơn vị. |
x
|
x
x
x |
|||
CCCD |
x |
|
||||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
39 ngày việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở LĐTB&XH=20 ngày, Quận=10 ngày, Phường=9 ngày). |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND phường |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
||
B1 |
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Tổ chức/cá nhân |
6 ngày làm việc |
Theo mục 5.2
Mẫu số 1 |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Tiến hành thẩm định (nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền) hoặc luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định |
Bộ phận TN&TKQ |
||||
B3 |
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện bổ sung theo quy định. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
Mẫu số 5
|
|||
B4 |
Xem xét hồ sơ, ký xác nhận bản khai, chuyển bộ phận chuyên môn |
Lãnh đạo UBND phường |
1 ngày làm việc |
|
||
B5 |
Lập danh sách kèm hồ sơ gửi Phòng LĐTBXH Quận |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
1 ngày làm việc |
|
||
B6 |
Lập danh sách kèm hồ sơ gửi Sở LĐTBXH Thành phố |
Phòng LĐTB-XH |
Theo quy định của Quận |
|
||
B7 |
Kiểm tra hồ sơ, giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa Thành phố khám giám định |
Sở LĐTBXH Thành phố |
Theo quy định của Sở |
|
||
|
Hội đồng giám định y khoa Thành phố khám giám định, chuyển kết quả sang Sở y tế để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm CĐHH, chuyển Sở LĐTBXH Thành phố ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người đủ điều kiện gửi Quận |
Hội đồng giám định y khoa Thành phố, Sở Y tế |
|
|
||
B8 |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH tiếp nhận Quyết định từ Quận chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Cán bộ VHXH phụ trách LĐTBXH |
½ ngày làm việc |
Văn bản xác nhận |
||
B9 |
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân Lưu hồ sơ theo dõi |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH - Bộ phận TN&TKQ |
½ ngày làm việc |
Sổ theo dõi TN&TKQ Mẫu số 6 |