5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; - Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ; - Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; - Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh người có công với cách mạng; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
* Giấy tờ phải nộp: - Bản khai cá nhân (theo mẫu) - Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực): + Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành. + Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. + Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của UBND phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). - Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên. |
x
x x |
x
x |
|||
|
* Giấy tờ phải xuất trình: - Chứng minh thư nhân dân. |
x |
|
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
19 ngày việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở LĐTB&XH=10 ngày, Quận=5 ngày, Phường=4 ngày). |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND phường |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
||
B1 |
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Tổ chức/cá nhân |
2 ngày làm việc |
Theo mục 5.2
Mẫu số 1 |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Tiến hành thẩm định (nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền) hoặc luôn chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định |
Bộ phận TN&TKQ |
||||
B3 |
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện bổ sung theo quy định. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
Mẫu số 5
|
|||
B4 |
Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp, chuyển bộ phận chuyên môn |
Lãnh đạo UBND phường |
½ ngày làm việc |
|
||
B5 |
Lập danh sách, chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ. |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
½ ngày làm việc |
|
||
B6 |
Kiểm tra hồ sơ, báo cáo Sở Nội vụ |
Phòng Nội vụ Quận |
Theo quy định của Quận |
|
||
B7 |
Tổng hợp, kiểm tra hồ sơ đề nghị lãnh đạo UBND Thành phố ban hành Quyết định, chuyển quyết định kèm hồ sơ qua Sở LĐTBXH Thành phố lưu trữ, quản lý |
Sở Nội vụ Thành phố |
Theo quy định của Sở |
|
||
B8 |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH tiếp nhận Quyết định chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH |
½ ngày làm việc |
Văn bản xác nhận |
||
B9 |
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân Lưu hồ sơ theo dõi |
Công chức VHXH phụ trách LĐTBXH - Bộ phận TN&TKQ |
½ ngày làm việc |
Sổ theo dõi TN&TKQ Mẫu số 5 |